Apibrex 100

Apibrex 100

Nhóm thuốc: Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp

Dạng bào chế:Viên nang cứng

Đóng gói:Hộp 3 vỉ x 10 viên

Thành phần:

Celecoxib 100mg

SĐK:VD-30910-18

  Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược Apimed - VIỆT NAM  
  Nhà đăng ký: Công ty cổ phần dược Apimed  
  Nhà phân phối:    

Chỉ định:

Điều trị triệu chứng của thoái hóa khớp (Osteoarthritis, OA) và viêm khớp dạng thấp (Rheumatois arthritis, RA).

Giảm nhẹ các dấu hiệu và triệu chứng của viêm cột sống dính khớp (Ankylosing spondylitis, AS).

Kiểm soát đau cấp tính.

Điều trị thống kinh nguyên phát

Liều lượng - Cách dùng

Liều cho người lớn:

 

- Đối với viêm xương khớp: 2 lần/ ngày, mỗi lần uống 1 viên.

- Đối với viêm khớp dạng thấp: 2 lần/ ngày, mỗi lần uống 1 viên.

- Đối với viêm cột sống dính khớp: 2 lần/ ngày, mỗi lần uống 1 viên.

- Kiểm soát đau cấp tính: 2 lần/ ngày, mỗi lần uống 1 viên. 

- Điều trị đau bụng kinh nguyên phát: 2 lần/ ngày, mỗi lần uống 2 viên. 

 

Sử dụng ở trẻ em và thanh thiếu niên: Celecoxib chỉ dành cho người lớn, không dùng cho trẻ em và thanh thiếu niên.

Chống chỉ định:

Mẫn cảm với celecoxib, sulfonamid hay với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Viêm loét dạ dày tá tràng tiến triển hoặc chảy máu dạ dày ruột.
Bệnh thiếu máu cục bộ cơ tim, bệnh mạch ngoại biên, bệnh mạch não.
Suy tim sung huyết độ II – IV theo phân loại NYHA.
Suy thận nặng (Clcr < 30 ml/phút).
Suy gan nặng (albumin huyết tương dưới 25 g/l hoặc điểm Child - Pugh ≥ 10)....

Tương tác thuốc:

aspirin, fluconazol, lithium, warfarin.

Tác dụng phụ:

- Nhức đầu, rối loạn tiêu hóa, choáng váng, viêm ruột, táo bón, viêm dạ dày, phản ứng dị ứng, thiếu máu, viêm phế quản, viêm gan, vàng da.
- Hiếm khi: phù mạch, phản vệ.

Chú ý đề phòng:

- Bệnh nhân tăng HA, suy tim, hen, mất nước, bệnh tim mạch.
- Nên theo dõi sát các biến chứng tiêu hóa: loét, xuất huyết, thủng.

Dược lực:

Celecoxib là một thuốc chống viêm phi steroid (NSAID) được dùng để điều trị viêm khớp.

Dược động học :

- Hấp thu: thuốc hấp thu tốt qua đường tiêu hoá. Sinh khả dụng cao khoảng 90%.
- Phân bố: liên kết với protein huyết tương trên 85%.
- Chuyển hoá: ở gan.
- Thải trừ: chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng đã chuyển hoá. Thời gian bán thải khoảng 17 giờ.

Tác dụng :

Celecoxib là một thuốc chống viêm phi steroid (NSAID) được dùng để điều trị viêm khớp. Prostaglandin là những hóa chất góp phần quan trọng gây viêm khớp dẫn đến đau, nóng, sưng và đỏ. Celecoxib phong bế enzym tạo prostaglandin (cyclooxygenase 2), làm giảm nồng độ prostaglandin. Kết quả là giảm viêm và giảm sưng nóng đỏ đau đi kèm. Celecoxib khác với các NSAID khác ở chỗ thuốc ít gây viêm loét dạ dày ruột (chí ít là khi điều trị ngắn ngày) và không cản trở đông máu.

Chỉ định :

Ðiều trị triệu chứng bệnh viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp ở người trưởng thành.

Liều lượng - cách dùng:

Cần thăm dò liều dùng thấp nhất cho từng bệnh nhân.
- Bệnh viêm xương khớp: 200mg x 1lần/ngày hoặc 100mg x 2lần/ngày.
- Viêm khớp dạng thấp: 100-200mg x 2lần/ngày.
Dùng liều thấp nhất có hiệu quả tuỳ theo từng bệnh nhân. Để xử trí viêm xương khớp liều thường là 100mg 2 lần/ngày hoặc 200mg 1 lần. Đối với viêm khớp dạng thấp liều thường là 100 hoặc 200mg 2 lần/ngày.

Chống chỉ định :

- Bệnh nhân quá mẫn đã biết với celecoxib.
- Bệnh nhân có biểu hiện phản ứng dị ứng với các sulfonamid.
- Bệnh nhân có tiền sử bị bệnh suyễn, nổi mày đay hoặc phản ứng dị ứng sau khi dùng aspirin hoặc các thuốc kháng viêm không steroid khác.

Tác dụng phụ

- Xuất huyết tiêu hóa, khó tiêu, tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, đau lưng, phù ngoại vi, nhức đầu, chóng mặt, mất ngủ, phát ban, viêm họng.Mặc dù loét dạ dày ruột có xảy ra khi dùng celecoxib, các nghiên cứu ngắn ngày cho thấy tỷ lệ mắc tai biến này thấp hơn các NSAID khác.
- Celecoxib không cản trở chức nǎng tiểu cầu, do đó không làm giảm đông máu dẫn đến tǎng chảy máu như các NSAID khác.
- Những tác dụng có hại hay gặp nhất là đau dầu, đau bụng, khó tiêu, ỉa chảy, buồn nôn, đầy hơi và mất ngủ. Những tác dụng phụ khác là choáng ngất, suy thận, suy tim, tiến triển nặng của cao huyết áp, đau ngực, ù tai, điếc, loét dạ dày ruột, xuất huyết, nhìn lóa, lo âu, mẫn cảm với ánh sáng, tǎng cân, giữ nước, các triệu chứng giống cúm, chóng mặt và yếu.
- Các dạng phản ứng dị ứng có thể xảy ra với celecoxib. Những người bị phản ứng dị ứng (phát ban, ngứa, khó thở) với sulfonamid (như Bactrim), aspirin hoặc các NSAID khác có thể bị dị ứng với celecoxib và không nên uống celecoxib.

Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ

viên
1.900 đ

Nhóm thuốc: Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp

Dạng bào chế:Viên nang cứng

Đóng gói:Hộp 3 vỉ x 10 viên

Thành phần:

Celecoxib 100mg

SĐK:VD-30910-18

  Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược Apimed - VIỆT NAM  
  Nhà đăng ký: Công ty cổ phần dược Apimed  
  Nhà phân phối:    

Chỉ định:

Điều trị triệu chứng của thoái hóa khớp (Osteoarthritis, OA) và viêm khớp dạng thấp (Rheumatois arthritis, RA).

Giảm nhẹ các dấu hiệu và triệu chứng của viêm cột sống dính khớp (Ankylosing spondylitis, AS).

Kiểm soát đau cấp tính.

Điều trị thống kinh nguyên phát

Liều lượng - Cách dùng

Liều cho người lớn:

 

- Đối với viêm xương khớp: 2 lần/ ngày, mỗi lần uống 1 viên.

- Đối với viêm khớp dạng thấp: 2 lần/ ngày, mỗi lần uống 1 viên.

- Đối với viêm cột sống dính khớp: 2 lần/ ngày, mỗi lần uống 1 viên.

- Kiểm soát đau cấp tính: 2 lần/ ngày, mỗi lần uống 1 viên. 

- Điều trị đau bụng kinh nguyên phát: 2 lần/ ngày, mỗi lần uống 2 viên. 

 

Sử dụng ở trẻ em và thanh thiếu niên: Celecoxib chỉ dành cho người lớn, không dùng cho trẻ em và thanh thiếu niên.

Chống chỉ định:

Mẫn cảm với celecoxib, sulfonamid hay với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Viêm loét dạ dày tá tràng tiến triển hoặc chảy máu dạ dày ruột.
Bệnh thiếu máu cục bộ cơ tim, bệnh mạch ngoại biên, bệnh mạch não.
Suy tim sung huyết độ II – IV theo phân loại NYHA.
Suy thận nặng (Clcr < 30 ml/phút).
Suy gan nặng (albumin huyết tương dưới 25 g/l hoặc điểm Child - Pugh ≥ 10)....

Tương tác thuốc:

aspirin, fluconazol, lithium, warfarin.

Tác dụng phụ:

- Nhức đầu, rối loạn tiêu hóa, choáng váng, viêm ruột, táo bón, viêm dạ dày, phản ứng dị ứng, thiếu máu, viêm phế quản, viêm gan, vàng da.
- Hiếm khi: phù mạch, phản vệ.

Chú ý đề phòng:

- Bệnh nhân tăng HA, suy tim, hen, mất nước, bệnh tim mạch.
- Nên theo dõi sát các biến chứng tiêu hóa: loét, xuất huyết, thủng.

Dược lực:

Celecoxib là một thuốc chống viêm phi steroid (NSAID) được dùng để điều trị viêm khớp.

Dược động học :

- Hấp thu: thuốc hấp thu tốt qua đường tiêu hoá. Sinh khả dụng cao khoảng 90%.
- Phân bố: liên kết với protein huyết tương trên 85%.
- Chuyển hoá: ở gan.
- Thải trừ: chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng đã chuyển hoá. Thời gian bán thải khoảng 17 giờ.

Tác dụng :

Celecoxib là một thuốc chống viêm phi steroid (NSAID) được dùng để điều trị viêm khớp. Prostaglandin là những hóa chất góp phần quan trọng gây viêm khớp dẫn đến đau, nóng, sưng và đỏ. Celecoxib phong bế enzym tạo prostaglandin (cyclooxygenase 2), làm giảm nồng độ prostaglandin. Kết quả là giảm viêm và giảm sưng nóng đỏ đau đi kèm. Celecoxib khác với các NSAID khác ở chỗ thuốc ít gây viêm loét dạ dày ruột (chí ít là khi điều trị ngắn ngày) và không cản trở đông máu.

Chỉ định :

Ðiều trị triệu chứng bệnh viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp ở người trưởng thành.

Liều lượng - cách dùng:

Cần thăm dò liều dùng thấp nhất cho từng bệnh nhân.
- Bệnh viêm xương khớp: 200mg x 1lần/ngày hoặc 100mg x 2lần/ngày.
- Viêm khớp dạng thấp: 100-200mg x 2lần/ngày.
Dùng liều thấp nhất có hiệu quả tuỳ theo từng bệnh nhân. Để xử trí viêm xương khớp liều thường là 100mg 2 lần/ngày hoặc 200mg 1 lần. Đối với viêm khớp dạng thấp liều thường là 100 hoặc 200mg 2 lần/ngày.

Chống chỉ định :

- Bệnh nhân quá mẫn đã biết với celecoxib.
- Bệnh nhân có biểu hiện phản ứng dị ứng với các sulfonamid.
- Bệnh nhân có tiền sử bị bệnh suyễn, nổi mày đay hoặc phản ứng dị ứng sau khi dùng aspirin hoặc các thuốc kháng viêm không steroid khác.

Tác dụng phụ

- Xuất huyết tiêu hóa, khó tiêu, tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, đau lưng, phù ngoại vi, nhức đầu, chóng mặt, mất ngủ, phát ban, viêm họng.Mặc dù loét dạ dày ruột có xảy ra khi dùng celecoxib, các nghiên cứu ngắn ngày cho thấy tỷ lệ mắc tai biến này thấp hơn các NSAID khác.
- Celecoxib không cản trở chức nǎng tiểu cầu, do đó không làm giảm đông máu dẫn đến tǎng chảy máu như các NSAID khác.
- Những tác dụng có hại hay gặp nhất là đau dầu, đau bụng, khó tiêu, ỉa chảy, buồn nôn, đầy hơi và mất ngủ. Những tác dụng phụ khác là choáng ngất, suy thận, suy tim, tiến triển nặng của cao huyết áp, đau ngực, ù tai, điếc, loét dạ dày ruột, xuất huyết, nhìn lóa, lo âu, mẫn cảm với ánh sáng, tǎng cân, giữ nước, các triệu chứng giống cúm, chóng mặt và yếu.
- Các dạng phản ứng dị ứng có thể xảy ra với celecoxib. Những người bị phản ứng dị ứng (phát ban, ngứa, khó thở) với sulfonamid (như Bactrim), aspirin hoặc các NSAID khác có thể bị dị ứng với celecoxib và không nên uống celecoxib.

Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ

Sản phẩm tương tự

Aceclofenac ST 100mg
Aceclofenac ST 100mg
10.000.000 đ
Apirex 400
Apirex 400
10.000.000 đ
Cadicelox 200
Cadicelox 200
10.000.000 đ
Cadimelcox 15
Cadimelcox 15
10.000.000 đ
Caplexib 200
Caplexib 200
10.000.000 đ
Cataflam 25
Cataflam 25
10.000.000 đ
Celofin 200
Celofin 200
10.000.000 đ
Diclofenac 75 Minh Hải
Diclofenac 75 Minh Hải
10.000.000 đ
Effer-Paralmax codein
Effer-Paralmax codein
10.000.000 đ
Etoricoxib 120
Etoricoxib 120
10.000.000 đ
Etoricoxib 60 HD
Etoricoxib 60 HD
10.000.000 đ
Etoricoxib 60
Etoricoxib 60
10.000.000 đ
Flexidron 60
Flexidron 60
10.000.000 đ
Flexidron 90
Flexidron 90
10.000.000 đ
Frecoxia 60
Frecoxia 60
10.000.000 đ
Meloxicam Tipharco
Meloxicam Tipharco
300 đ
Meloxboston 7,5
Meloxboston 7,5
900 đ
Piroxicam DMC 20mg
Piroxicam DMC 20mg
500 đ
Piropharm 20 mg Imexpharm
Piropharm 20 mg Imexpharm
500 đ
1
VND
one-1